Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu Tiếp nhận yêu cầu, tư vấn sơ bộ, kiểm tra hồ sơ, thỏa thuận về công việc, chi phí;
Bước 2: Hợp đồng dịch vụ Ký kết hoặc chấp thuận thỏa thuận hợp đồng dịch vụ;
Bước 3: Giao nhận tài liệu Công ty lập biên bản giao nhận Giấy tờ, tài liệu;
Bước 4: Thực hiện dịch vụ Thiết lập hồ sơ, ký hồ sơ, nộp - theo dõi hồ sơ;
Bước 5: Bàn giao kết quả Bàn giao kết quả dịch vụ.
Công chứng Sang tên xe, đổi chủ
BIỂU PHÍ CÔNG CHỨNG TẠI VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
(trích Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BTC-BTP )
1. Mức thu phícông
chứng quy định tại Thông tư này được áp dụng thống nhất đối với Phòng
công chứng và Văn phòng công chứng. Trường hợp đơn vị thu phí là Văn
phòng công chứng thì mức thu phí quy định tại Thông tư này đã bao gồm
thuế giá trị gia tăng (nếu có) theo quy định của Luật Thuế giá trị gia
tăng và các văn bản hướng dẫn thi hành. Trường hợp cá nhân, tổ chức nước
ngoài có nhu cầu nộp phí bằng ngoại tệ thì thu bằng ngoại tệ trên cơ sở
quy đổi đồng Việt Nam ra ngoại tệ theo tỷ giá thị trường ngoại tệ liên
ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu phí.
2. Mức thu phí công chứnghợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
a) Mức thu phí đối với các việc công chứng các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:
-
Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn
bằng quyền sử dụng đất (tính trên giá trị quyền sử dụng đất);
-
Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có tài
sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền
với đất (tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản
gắn liền với đất);
- Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác (tính trên giá trị tài sản);
- Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản (tính trên giá trị di sản);
- công chứng hợp đồng vay tiền (tính trên giá trị khoản vay);
- công
chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản (tính trên giá trị tài
sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi
giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay);
- Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh (tính trên giá trị hợp đồng).
Số
TT
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
Mức thu
(đồng/trường hợp)
1
Dưới 50 triệu đồng
50 nghìn
2
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
100 nghìn
3
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7
Trên 10 tỷ đồng
5,2
triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao
dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường
hợp)
b)
Mức thu phí đối với các việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng
đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản (tính trên tổng số tiền thuê)
được tính như sau:
Số
TT
Giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê)
Mức thu
(đồng/trường hợp)
1
Dưới 50 triệu đồng
40 nghìn
2
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
80 nghìn
3
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7
Từ trên 10 tỷ đồng
05
triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao
dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 8 triệu đồng/trường
hợp)
c)
Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá
quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng
đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo thoả thuận
của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài
sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí
công chứng được tính như sau: Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản
tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp
đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định.
3. Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch được quy định như sau:
Số
TT
Loại việc
Mức thu
(đồng/trường hợp)
1
Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
40 nghìn
2
Công chứng hợp đồng bán đấu giá bất động sản
100 nghìn
3
Công chứng hợp đồng bảo lãnh
100 nghìn
4
Công chứng hợp đồng uỷ quyền
40 nghìn
5
Công chứng giấy uỷ quyền
20 nghìn
6
Công
chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (trừ việc sửa đổi, bổ
sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng
mức thu theo quy định tại khoản 2)
40 nghìn
7
Công chứng việc huỷ bỏ hợp đồng, giao dịch
20 nghìn
8
Công chứng di chúc
40 nghìn
9
Công chứng văn bản từ chối nhận di sản
20 nghìn
10
Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác
40 nghìn
4. Mức thu phí nhận lưu giữ di chúc: 100 nghìn đồng/trường hợp.
5.
Mức thu phí cấp bản sao văn bản công chứng: 5 nghìn đồng/trang, từ
trang thứ ba (3) trở lên thì mỗi trang thu 3 nghìn đồng nhưng tối đa
không quá 100 nghìn đồng/bản.